Sơ lược về Pascal: Các thành phần cơ bản của Ngôn Ngữ Lập Trình Pascal.
hãy cùng nhau tìm hiểu thêm về Pascal
qua các thành phần chính.
Các bước cơ bản khi lập một chương trình Pascal
Bước 1: Soạn thảo chương trình.
Bước 2: Dịch chương trình (nhấn phím F9), nếu có
lỗi thì phải sửa lỗi.
Bước 3: Chạy chương trình (nhấn phím Ctrl-F9).
Cấu trúc chung của một chương trình Pascal
{
Phần tiêu đề }
PROGRAM Tên_chương_trình;
{
Phần khai báo }
USES ......;
CONST .....;
TYPE .......;
VAR ........;
PROCEDURE ............;
FUNCTION
..............;
...............
{ Phần thân chương trình }
BEGIN
...........
END.
Chương trình Pascal đơn giản nhất
BEGIN
Write(‘Hello World!’);
END.
Một số phím chức năng thường dùng
·
F2: Lưu chương trình
đang soạn thảo vào đĩa.
·
F3: Mở file mới hoặc
file đã tồn tại trên đĩa để soạn thảo.
·
Alt-F3: Đóng file đang soạn thảo.
·
Alt-F5: Xem kết quả chạy chương trình.
·
F8: Chạy từng câu lệnh
một trong chương trình.
·
Alt-X: Thoát khỏi Turbo Pascal.
·
Alt-<Số thứ
tự của file đang mở>: Dịch chuyển qua lại giữa các file đang mở.
·
F10: Vào hệ thống Menu của Pascal.
Các thao tác cơ bản khi soạn thảo chương trình
Các phím thông dụng
·
Insert:
Chuyển qua lại giữa chế độ đè và chế độ chèn.
·
Home: Đưa
con trỏ về đầu dòng.
·
End: Đưa
con trỏ về cuối dòng.
·
Page Up: Đưa
con trỏ lên một trang màn hình.
·
Page Down: Đưa
con trỏ xuống một trang màn hình.
·
Del : Xoá
ký tự ngay tại vị trí con trỏ.
·
Back Space (ß): Xóa
ký tự bên trái con trỏ.
·
Ctrl-PgUp: Đưa
con trỏ về đầu văn bản.
·
Ctrl-PgDn: Đưa
con trỏ về cuối văn bản.
·
Ctrl-Y: Xóa
dòng tại vị trí con trỏ.
Các thao tác trên khối văn bản
·
Chọn khối văn bản: Shift
+ <Các phím ¬®¯>
·
Ctrl-KY: Xoá
khối văn bản đang chọn
·
Ctrl-Insert: Đưa
khối văn bản đang chọn vào Clipboard
·
Shift-Insert: Dán
khối văn từ Clipboard xuống vị trí con trỏ.
Tên (định danh)
Định
danh là một dãy ký tự dùng để đặt tên cho các hằng, biến, kiểu, tên chương
trình con... Khi đặt tên, ta phải chú ý một số điểm sau:
·
Không được đặt trùng tên với từ khoá
·
Ký tự đầu tiên của tên không được bắt đầu bởi các ký
tự đặc biệt hoặc chữ số.
·
Không được đặt tên với ký tự space,các phép toán.
Ví dụ: Các tên viết như sau là sai
1XYZ Sai vì bắt đầu bằng chữ
số.
#LONG Sai vì bắt đầu bằng ký tự
đặc biệt.
FOR Sai vì
trùng với từ khoá.
KY TU Sai vì có khoảng trắng
(space).
LAP-TRINH Sai vì dấu trừ (-) là phép toán.
Dấu chấm phẩy (;)
Dấu
chấm phẩy được dùng để ngăn cách giữa các câu lệnh. Không nên hiểu dấu chấm
phẩy là dấu kết thúc câu lệnh.
Ví dụ:
FOR i:=1 TO 10 DO Write(i);
Trong
câu lệnh trên, lệnh Write(i) được thực hiện 10 lần. Nếu hiểu dấu chấm phẩy là
kết thúc câu lệnh thì lệnh Write(i) chỉ thực hiện 1 lần.
Lời giải thích
Các
lời bàn luận, lời chú thích có thể đưa vào bất kỳ chỗ nào trong chương trình để
cho người đọc dễ hiểu mà không làm ảnh hưởng đến các phần khác trong chương
trình. Lời giải thích được đặt giữa hai dấu ngoặc { và } hoặc giữa cụm dấu (*
và *).
Ví dụ:
Var
a,b,c:Real; {Khai
báo biến}
Delta
:= b*b – 4*a*c; (* Tính
delta để giải phương trình bậc 2 *)
0 nhận xét:
Đăng nhận xét